Thứ Hai, 15 tháng 9, 2014

DANH SÁCH CÁC HÃNG TÀU TẠI VIỆT NAM

DANH SÁCH CÁC HÃNG TÀU TẠI VIỆT NAM





1. Wanhai Lines LTD & InLaco Saigon
Địa chỉ: 194 Nguyễn Công Trứ, Quận 1
Điện thọai: 8211297; 8225720
Fax: 8251883; 8243219
Web site: 
www.wanhai.com
Mr. Joseph Lin - Trưởng Đại diện WH
Mr. Erwin Hsu - Phụ trách Marketing WH


2. APM - SAIGON SHIPPING CO.LTDAddress: 28 Phung Khac Khoan Street, Dakao Ward, District 1, Ho Chi Minh City.
Tel: (+84 8) 35203680
Fax: (+84 8) 8230013
Web site: www.apmss.com
Mr. Le Anh Tuan – General Director
Ms. Nguyen Thi Thuc Anh - Sales & Marketing Manager
Ms. Nguyen Thi Hoang Anh - Chief Account
3. RCL & VINATRANS
Địa chỉ: Tầng trệt, Vinatrans Building, 147 Nguyễn Tất Thành, Quận 4
Điện thọai: 8259561; 8259562; 8259764
Fax: 8259560
Mr. David Chew - đại diện RLC
Mr. Khun Sutep Tranantasin - Vice President
Mr. Mark Ho - Assistant General Manager/Regional Operation Manager
 
4. CNC, CONTSHIP, KIEN HUNG & VIETFRACHT
Địa chỉ: Lầu 1, Saigon Port Building, 3 Nguyễn Tất Thành, Quận 4
Điện thọai: 8267446; 8267442; 8267443
Fax: 8267438
Mr. Y.S.Chung - Giám đốc điều hành INTEGRITY SHIPPING CO.,LTD kiêm Đại diện CNC
Mr. Hank Chung - Phụ trách Marketing INTEGRITY SHIPPING CO.,LTD
Mr. Tom Chung - Đại diện CNC
 
5. APL & ASACO/VIETFRACHT
Địa chỉ: lầu 8, Diamond plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1
Điện thọai: 8221199
Fax: 8227880
Web site: 
www.apl.com

Ms. Ong Toi Kin - Trưởng Đại diện APLMr. Tharatorn Srisakul - Phụ trách APL Logistics 
6. HEUNG A & VIETFRACHT
Địa chỉ: lầu 2, 11 Nguyễn Công Trứ, Quận 1
Điện thọai: 8210806; 8212687; 8212688
Fax: 8210810; 8211050
Web site: 
www.heunga-co.kr
Mr. Jae Seon Hong - Đại diện Heung A
7. EVERGREEN, HATSU MARINE & PHƯỚC VINH SƠN
Địa chỉ: 54 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Điện thọai: 9103559; 9103565
Fax: 9103525
Web site: 
www.evergreen-marine.com.tw
Mr. Daniel Wu - Đại diện EMC
Mr. Charles Yu - Đại diện EMC
8. DSR, LLOY TRIESTINO & VICONSHIP
Địa chỉ hãng tàu Lloyd Triestino: lầu 1, Saigon Port Building, 3 Nguyễn Tất Thành, Quận 4
Địa chỉ hãng tàu DSR: tầng trệt, VOSA Building, 11 Nguyễn Công Trứ, Q. I
Địa chỉ Đại lý: tầng trệt, VOSA Building, 11 Nguyễn Huệ, Quận 1
Mr. Trần Hòa Bình - Tổng giám đốc VICONSHIP
Mrs. Trương Thị Tố Quyên - Trưởng phòng Đại lý DSR
Mr. Hòang Đình Quảng - Trưởng phòng Đại lý Lloyd Triestino
 
9. P&O NEDLLOYD & C.TY ĐẠI LÝ P&O NEDLLOYD/VITRANSCHART
Địa chỉ: lầu 11, Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, Quận 1
Điện thọai: 9100097
Fax: 9100114; 9100119
Web site: 
www.ponl.com
Mr. Michael Dam - Schmidt - Trưởng Đại diện
10. SAMUDERA & PAL SHIPPING AGENCY
Địa chỉ: 16 Phó Đức Chính, Quận 1
Điện thọai: 9141102; 9141103
Fax: 9141104
E-mail: 
pal@hcm.vnn.vn
Mr. Jimmy Wong - Trưởng Đại diện
11. YANG MING & CONTINENTAL SHIPPING AGENCY CORP
Địa chỉ: phòng 810, lầu 8, Sunwah Tower Building, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1
Điện thọai: 8219257
Fax: 8219259
Web site: 
www.yml.com.tw
Mr. Gerry Liu - Đại diện kiêm Phó GĐ Continental Shipping Agency Corp
Mr. Filip Liu - Phó Đại diện
12. DONGNAMA & SAFI
Địa chỉ hãng tàu: lầu 12, 37 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
Web site: 
www.safi.com.vn
Địa chỉ Đại lý: 39 Đòan Như Hài, Quận 4
Điện thọai: 8253609; 8263125
Fax: 8253610; 8254371
Mr. Johnny Park - Đại diện
13. CHINA SHIPPING & VOSA SG
Địa chỉ: lầu 2, Vosa Building, 7 Nguyễn Huệ, Quận 1
Điện thọai: 8225324; 8242277; 8210267; 8213934
Fax: 8212795
Web site: 
www.cnshipping.com
Mr. Lu Wen Qi - Trưởng Đại diện
14. ZIM ISRAEL NAVIGATION & VINATRANS
Địa chỉ: lầu 1, Vinatrans Building, 147 Nguyễn Tất Thành, Quận 4
Điện thọai: 9404257; 9404505
Fax: 9404474
Mr.Michael W.T. Kwok - Đại diện
 
15. NYK LINE & VITAMAS
Địa chỉ: lầu 6, Saigon Riverside Office Center, 2A - 4A Tôn Đức Thắng, Quận 1
Điện thọai: 8235616 - 17 - 18 - 19
Fax: 8235614 - 15
Web site: 
www.nykline.com
Mr. Tetsuji Kohara - Trưởng Đại diện
Mr. Kyoseke Noguchi - Phó Đại diện
16. MAERSKLINE
Address: 28 Phùng Khắc Khoan, District 1, Ho Chi Minh City.
Tel: (+84 8) 8243252
Fax: (+84 8) 8231395
Web site: www.maerskline.com
Mr. Paul Hoogwarts – General Director
17. HAPAG - LLOYD & VINALINK
Địa chỉ: lầu 2, Vinatrans Building, 147 Nguyễn Tất Thành, Quận 4
Điện thọai:8255339
Fax: 8255340
Web site: 
www.hlcl.com
Mr. Nguyễn Nam Tiến - Giám đốc Vinalink
Mrs. Trần Xuân Hồng - Phó Giám đốc kiêm Trưởng phòng Đại lý
18. PIL, ACL & TRANSIMEX SG, I.T.L.
Địa chỉ: 172 Hai Bà Trưng, Quận 1
Điện thọai: 8230029; 8295033; 8220013
Fax: 8228566; 8296011
Web site: 
www.pilship.com
Địa chỉ I.T.L.: 134 Lê Lai, Quân 1
Điện thọai: 9254183; 9254185
Fax: 9254184
Web site: 
www.aclship.com
Mr. Trần Hồng Đởm - Tổng Giám đốc
 
19. HANJIN SHIPPING CO.& HL CARGO
Địa chỉ Hãng tàu Hanjin: Lầu 10, 37 Tôn Đức Thắng, Quận 1
Điện thọai: 8451580
Fax: 8451582
Web site: 
www.hanjin.com
Địa chỉ đại lý HL Cargo: 208 -210 Khánh Hội, Quận 4
Điện thọai: 9406327
Fax: 9406328
Mr.Su Han Kim - Đại diện
Mr. Kim Young Hee - Trưởng Đại diện
20. UASC,CSAV & OCEAN WAY, SAMTRA
Địa chỉ Hãng tàu: lầu 11, OSIC Building, 8 Nguyễn Huệ, Quận 1
Điện thọai: 8256148
Fax: 8256150; 8228316
Địa chỉ Đại lý Ocean way: A59 Nguyễn Thần Hiến, Quận 4
Điện thọai: 8254683; 8260470
Fax: 9404321
Địa chỉ Đại lý Samtra: 75 Nguyễn Trường Tộ, Quận 4
Điện thọai: 9401372
Fax: 9401384
Mr. Andrew Kerr - Trưởng Đại diện
 
21. COSCO & COSFI
Địa chỉ: lầu 1, 47 Phó Đức Chính, Quận 1
Điện thọai: 8217124; 8213697
Fax: 8217125
Web site: 
www.cosfivn.com
Mr. Yin Sin Chin - Trưởng Đại diện kiêm Giám đốc COSFI
22. CCNI, WILHEMSON & SUNNY TRANSPORTATION CO.,LTD
Địa chỉ: 146 Khánh Hội, Quận 4
Điện thọai: 9402741; 9402805
Fax: 9402740
Web site: 
www.sunnytrans.com.vn
Mr. Bùi Quốc Hùng - Giám đốc
23. TMM,LYKE LINES & VINAFREIGHT 
Địa chỉ: A8 Trường Sơn, Quận Tân Bình
Điện thọai: 8446409
Mr. Nguyễn Bích Lân - Giám đốc Vinafreight
 
24. JARDIN SHIPPING AGENCIES & VINAFREIGHT
Địa chỉ: R G, lầu 8 OSIC Building, 8 Nguyễn Huệ, Quận 1
Điện thọai: 82744350
Fax: 8274346
Mr. Nguyễn Uy Vũ - Văn phòng Đại diện
 
25. MSC & CÔNG TY ĐẠI LÝ MSC
Địa chỉ: lầu 4, OSIC Building. 8 Nguyễn Huệ, Quận 1
Điện thọai: 8275212 - 214
Fax: 8275216
Mr.Hòang Trọng Giang - Giám đốc
 
26. OOCL & GMT
Địa chỉ: tầng trệt, H.O.C Building, 2 Thi Sách, Quận 1
Điện thọai: 8292578, 8292576
Fax: 8242522
Web site: 
www.oocl.com
Mr. Albert Chen - Đại diện
27. VINAFCO SHIPPING COMPANY
Địa chỉ: 26 Nguyễn Trường Tộ, Quận 4
Điện thọai: 8265953, 8265954
Fax: 8264353
Web site: 
www.vinafco.com
Mr. Vũ Hòang Bảo - Phụ trách văn phòng đại diện tại TP.HCM
28. KMTC
Địa chỉ: tầng 7 Habour View Tower, 35 Nguyễn Huệ, Quận 1
Điện thọai: 8218580
Fax: 8214436
Mr. Erick Kim - Đại diện KMTC
 
29. GERMATRANS & GERMADEPT
Địa chỉ: tầng 15 Habour View Tower, 35 Nguyễn Huệ, Quận 1
Điện thoại: 9140141
Fax: 8215189
Web site: 
www.germatrans.com.vn
www.germadept.com.vn
30. TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM (VINALINES) 
Địa chỉ: Toà nhà Trung tâm TTTM Quốc tế (OCEAN PARK)
Số 1, Đào Duy Anh, Phường Phương Mai, Q. Đống Đa, Hà Nội.
Tel: (84- 4) 577 0825/26/27/28/29/30
Fax: (84- 4) 577 0850/60
EMAIL: vnl@vinalines.com.vn
 Website: www.vinalines.com.vn 
31. VINASHIN NEW WORLD LOGISTIC JOINT STOCK COMPANY40 Le Hong Phong Street, Nha Trang City, Khanh Hoa Province, Vietnam
Tel: +84 58 877637
Fax: + 84 58 877638
Email: 
salesvnw@vinashinnewworld.vn
Website: http:// 
www.vinashinnewworld.com
PIC: Nguyen Doan Chinh / General Director
Cell phone: 00-(84)-0913 472 242
 
32. VIETNAM SHIPPING SERVICE CORPORATION
D11 c/c 300 Ben Chuong Duong Str. HCM city, VN
Tel: (84-8) 837 5568 – 837 5567 – 837 5565
Fax: (84-8) 837 5569 – Website: 
www.vietnam-ship.com P.I.C: Ms Mary Phuong / Sales Executive
(Handphone : (84) 903 168 945) Email: 
mary@vietnam-ship.com 

Chủ Nhật, 14 tháng 9, 2014

Ký, mã hiệu container

Nếu để ý, bạn sẽ thấy trên vỏ container có rất nhiều loại ký, mã hiệu thể hiện những ý nghĩa khác nhau.
Chúng được ghi ở phía trước, phía sau, bên trong, bên ngoài, và cả trên nóc; có lẽ chỉ trừ dưới gầm là không có ký hiệu nào.
Hiện tiêu chuẩn hiện hành quy định đối với các ký mã hiệu container là ISO 6346:1995. Theo đó, các nhãn hiệu này chia thành những loại chính sau:
  • Hệ thống nhận biết (identification system)
  • Mã kích thước và mã loại (size and type codes)
  • Các ký hiệu khai thác (operational markings)

1. Hệ thống nhận biết (identification system)

  • Hệ thống nhận biết của container bao gồm 4 thành phần
  • Mã chủ sở hữu (owner code)
  • Ký hiệu loại thiết bị (equipment category identifier / product group code)
  • Số sê-ri (serial number / registration number)
    Chữ số kiểm tra (check digit)
Hệ thống nhận biết container
Mã chủ sở hữu (owner code): Mã chủ sở hữu (còn gọi là tiếp đầu ngữ container) bao gồm 3 chữ cái viết hoa được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng kí trực tiếp với Cục container quốc tế - BIC (Bureau International des Containers et du Transport Intermodal).
Sau khi đăng ký, việc sở hữu mã này mới được chính thức công nhận trên toàn thế giới. Một hãng có thể sở hữu một hoặc nhiều mã khác nhau, mặc dù BIC hạn chế điều này, và đưa ra những điều kiện nhất định cho việc đăng kí nhiều mã.
Ở Việt Nam, đến đầu năm 2010, có 6 công ty đăng kí mã tiếp đầu ngữ với BIC, chi tiết như dưới đây.
TTMã BICTên công ty
1GMDUGemadept
2GMTUGematrans
3NSHUNam Trieu shipping
4VCLUVinashin-TGC
5VNLUVinalines container
6VNTUVinashin-TGC
(Ghi chú: container đầu ngữ GMTU hiện do Gemadept quản lý; Vinashin-TGC đăng ký 2 tiếp đầu ngữ VCLU và VNTU)
Một số công ty khác đang sở hữu, khai thác container với những đầu ngữ nhất định, nhưng chưa đăng ký với BIC, chẳng hạn như Biển Đông dùng đầu ngữ BISU, Vinafco dùng đầu ngữ VFCU...
Việc sử dụng các đầu ngữ không đăng ký như vậy có một số bất lợi. Thứ nhất, điều này trái với nội dung quy định trong Phụ lục G của tiêu chuẩn ISO 6343, có điều khoản quy định về đăng ký mã xác định chủ sở hữu với BIC để được bảo vệ quyền sở hữu đối với mã này trên phạm vi quốc tế.
Thứ hai, BIC khuyến cáo, container không được đăng ký tiếp đầu ngữ, trong quá trình lưu thông, có thể bị hải quan giữ, kiểm tra, và có thể không được lưu thông tự do như trong Công ước hải quan về container (Customs Convention on Containers) quy định. Điều này sẽ gây bất lợi hoặc thậm chí cản trở toàn bộ quá trình vận tải.
Thứ ba, việc không đăng ký và không được thừa nhận về quyền sở hữu đối với tiếp đầu ngữ và kéo theo là quyền sở hữu container dễ dẫn đến nhầm lẫn, khiếu nại, và có thể dẫn đến mất container.
Ký hiệu loại thiết bị: là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị:
U: container chở hàng (freight container)
J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
Việc sử dụng bất kỳ chữ cái nào không thuộc ba chữ cái trên (U; J; Z) làm ký hiệu loại thiết bị được coi là không tuân theo tiêu chuẩn ISO 6346.
Số sê-ri (serial number): đây chính là số container, gồm 6 chữ số. Nếu số sê-ri không đủ 6 chữ số, thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào phía trước để thành đủ 6 chữ số. Chẳng hạn, nếu số sê-ri là 1234, thì sẽ thêm 2 chữ số 0, và số sê-ri đầy đủ sẽ là 001234. Số sê-ri này do chủ sở hữu container tự đặt ra, nhưng đảm bảo nguyên tắc mỗi số chỉ sử dụng duy nhất cho một container.
Chữ số kiểm tra (check digit): là một chữ số (đứng sau số sê-ri), dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó, gồm: tiếp đầu ngữ, số sê-ri. Với mỗi chuỗi ký tự gồm tiếp đầu ngữ và số sê-ri, áp dụng cách tính chữ số kiểm tra container, sẽ tính được chữ số kiểm tra cần thiết.
Việc sử dụng số kiểm tra là để giảm thiểu rủi ro sai sót trong quá trình nhập số container. Thực tế là số container được nhiều đối tượng sử dụng (chủ hàng, forwarder, hãng tàu, hải quan…), nhiều lần, trên nhiều chứng từ (B/L, Manifest, D/O…), do đó khả năng nhập sai số là rất lớn. Mỗi số container (gồm tiếp đầu ngữ và số sê-ri) sẽ tương ứng với một chữ số kiểm tra. Do đó, việc nhập sai số phần lớn sẽ bị phát hiện do chữ số kiểm tra khác với thực tế. Tuy vậy, cũng cần lưu ý điều này không phải tuyệt đối, bởi nếu sai 2 ký tự trở lên thì có thể số kiểm tra vẫn đúng, và sai sót không bị phát hiện ra.

2. Mã kích thước và mã kiểu (size and type codes)

Mã kích thước và mã kiểu container
- Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số). Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container, chữ số 4 trong ví dụ trên thể hiện chiều dài container này là 40ft (12,192m). Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container, chữ số 2 biểu thị chiều cao 8ft 6in (2,591m).
- Mã kiểu: 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container, trong ví dụ trên: G thể hiện container hàng bách hóa. Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container, số 1 (sau chữ G) nghĩa là container có cửa thông gió phía trên.
Tóm lại, 42G1 trong hình trên thể hiện container bách hóa dài 20ft 40ft, cao 8ft 6in, thông gió phía trên.
Tiêu chuẩn ISO 6346:1995 quy định chi tiết ý nghĩa các mã kích thước và mã kiểu.

3. Các dấu hiệu khai thác (operational markings)

Các dấu hiệu trong khai thác gồm hai loại: bắt buộc và không bắt buộc
- Dấu hiệu bắt buộc: tải trọng container, cảnh báo nguy hiểm điện; container cao.
  • Trọng lượng tối đa (maximum gross mass) được ghi trên cửa container, số liệu tương tự như trong Biển chứng nhận an toàn CSC. Một số container cũng thể hiện trọng lượng vỏ (tare weight), trọng tải hữu ích (net weight) hay lượng hàng xếp cho phép (payload)
Trọng lượng container tối đa
  • Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ đường dây điện phía trên, dùng cho tất cả các container có lắp thang leo.
Cảnh báo nguy hiểm điện
  • Dấu hiệu container cao trên 2,6 mét: bắt buộc đối với những container cao trên 8ft 6in (2,6m). Chẳng hạn, hình trên thể hiện container cao 9ft 6in (2,9m)
Dấu hiệu container cao
- Dấu hiệu không bắt buộc: khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass), mã quốc gia (country code)
  • Khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass) dán trên cửa container, phía dưới dấu hiệu trọng lượng container tối đa.
Khối lượng hữu ích lớn nhất của container
  • Mã quốc gia (country code) gồm 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên quốc gia sở hữu container. Trong hình dưới đây, US viết tắt của United Stated Hoa Kỳ.
Mã quốc gia sở hữu container
Ngoài ba loại ký mã hiệu chính, trên vỏ container còn các dấu hiệu mô tả các thông tin cần thiết khác.
  • Biển chứng nhận an toàn CSC
  • Biển Chấp nhận của hải quan
  • Ký hiệu của tổ chức đường sắt quốc tế UIC
  • Logo hãng đăng kiểm
  • Test plate (của đăng kiểm), dấu hiệu xếp chồng (stacking height)
  • Tên hãng (Maersk, MSC…), logo, slogan (nếu có)
  • Mác hãng chế tạo (CIMC, VTC…)
  • Ghi chú vật liệu chế tạo vách container (corten steel), hướng dẫn sửa chữa (…repaired only with corten steel)
  • Bảng vật liệu chế tạo các bộ phận container; các lưuý…
  • Thông tin về xử lý gỗ (ván sàn)
  • Nhãn hàng nguy hiểm (nếu có)
Nguồn: http://www.container-transportation.com/

Tìm hiểu về Container

I. Khái niệm container

Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), container hàng hóa (freight container) là một công cụ vận tải có những đặc điểm sau:
  1. có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại;
  2. được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải, mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường;
  3. được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác;
  4. được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container;
  5. có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối (35,3 ft khối).
Thực tế thường hay gặp thuật ngữ container tiêu chuẩn quốc tế (ISO container), đó là những container hàng hóa (như nêu trên) tuân theo tất cả các tiêu chuẩn ISO liên quan về container đang có hiệu lực tại thời điểm sản xuất container.

II. Phân loại container

1. Container bách hóa (General purpose container)

20' iso container
Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi là container khô (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC).
Loại container này được sử dụng phổ biến nhất trong vận tải biển.



2. Container hàng rời (Bulk container)

Bulk container
Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bên cạnh (discharge hatch).
Loại container hàng rời bình thường có hình dáng bên ngoài gần giống với container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng.
Hình bên thể hiện container hàng rời với miệng xếp hàng (phía trên) và cửa dỡ hàng (bên cạnh) đang mở.





3. Container chuyên dụng (Named cargo containers)

Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ô tô, súc vật sống...
- Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy theo chiều cao xe. (Hiện nay, người ta vẫn chở ô tô trong container bách hóa khá phổ biến)
Automobile container
- Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh.

4. Container bảo ôn (Thermal container)

Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức nhất định.
ách và mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có hàng trên sàn.
Reefer container
Container bảo ôn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thường gặp container lạnh (refer container)

5. Container hở mái (Open-top container)

Open top container
Container hở mái được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu. Loại container này dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.

6. Container mặt bằng (Platform container)

Platform container
Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép…
Container mặt bằng có loại có vách hai đầu (mặt trước và mặt sau), vách này có thể cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời.
Platform container

7. Container bồn (Tank container)

Tank container
Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm… Hàng được rót vào qua miệng bồn (manhole) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm.
Trên thức tế, tùy theo mục đích sử dụng, người ta còn phân loại container theo kích thước (20'; 40'...), theo vật liệu chế tạo (nhôm, thép...).

Nguồn: http://www.container-transportation.com/